• This is Slide 1 Title

    This is slide 1 description. Go to Edit HTML and replace these sentences with your own words.

  • This is Slide 2 Title

    This is slide 2 description. Go to Edit HTML and replace these sentences with your own words.

  • This is Slide 3 Title

    This is slide 3 description. Go to Edit HTML and replace these sentences with your own words.

Thứ Ba, 25 tháng 4, 2017

Sorbitol trong công nghiệp hoá chất có tác dụng gì?

Khái quát về Sorbitol

- Sorbitol bột có công thức hóa học : C6H14O6 , có khối lượng phân tử là 182,17 g/mol. Xuất xứ từ Pháp, Indonesia. Thường Sorbitol được đóng gói bằng bao khoảng 25 kg ở dạng bột.

- Sorbitol bột còn được gọi là glucitol hay bột pháp chúng có thành phần chiếm tới 99% Sorbtiol min , ở dạng bột màu trắng , không mùi và thuộc nhóm tạo phụ gia vị ngọt.

- Sorbitol là một trong những chất được làm ngọt từ glucose tinh khiết dưới nhiệt độ và áp suất cao. Sorbitol được tạo thành do glucose hydro hóa với xúc tác Niken.

- Sorbitol có trong ngô, táo, lê, đào….. Sorbitol được phát hiện ban đầu trong nước quả tươi của quả mọng núi ( Sorbus aucuparia ) vào năm 1872. Ngoài ra Sorbitol được tìm thấy trong một số trái cây khô và có thể góp phần làm giảm tác dụng nhuận tràng.

- Sorbitol là một chất thay thế đường, chất làm ngọt dinh dưỡng vì chúng cung cấp năng lượng cho chế độ ăn uống. Nó thường được sử dụng trong thực phẩm ăn kiêng.

Ứng dụng của Sorbitol

- Sorbitol là chất có nhiều nhóm hydroxyl, có tác dụng thúc đẩy sự hydrat - hóa các chất chứa trong ruột. Ngoài ra, Sorbitol còn kích thích tiết cholecystokinin -pancreazymin, tăng nhu động ruột, làm loãng phân nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.

- Sorbitol có hương vị ngọt giống 60% so với đường mía và lưu giữ độ ẩm tốt ,kháng axit và không lên men do đó được sử dụng rộng rãi trong :

- Sản xuất bánh kẹo với màu sắc tươi sáng không lo bị khô hoặc cứng do Sorbitol có khả năng giữ độ ẩm khá ổn định và không làm ảnh hưởng lượng đường trong máu

- Trong công nghiệp làm chất nền cho sản xuất các chất tẩy rửa np9, hạn chế sự oxy hóa dầu bởi các kim loại nặng.

- Trong dược phẩm, y tế có tác dụng thay thế đường cho người bị bệnh tiểu đường, là chất ổn định cho các dung dịch huyền phù trong sản xuất thuốc chữa bệnh và vitamin.

- Sorbitol được sử dụng trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn để phân biệt chủng Escherichia coli O157: H7 khỏi hầu hết các chủngE.coli

- Việc xử lý bằng cách sử dụng sorbitol kết hợp với nhựa trao đổi ion natri polystyrene sulfonat , giúp loại bỏ ion kali dư thừa khi ở trạng thái tăng kali .

- Sorbitol cũng được sử dụng trong mỹ phẩm như là chất làm ướt, làm đặc để dưỡng ẩm . Ngoài ra còn được sử dụng trong nước súc miệng và kem đánh răng.

- Sorbitol được xác định là một chất trung gian hoá học quan trọng tiềm năng để sản xuất nhiên liệu từ các nguồn sinh khối, có thể được sử dụng làm nhiên liệu sinh học.

- Sorbitol còn là một hương vị lý tưởng để sản xuất bánh quy nó luôn giữ được màu bánh và nó cũng rất tốt khi kết hợp sử dụng với các hoá chất phụ gia khác như đường mía, protein hay chất béo thực vật.

Thứ Ba, 18 tháng 4, 2017

Công dụng của Butyl Acetate trong công nghiệp hoá chất là gì ?

1- Giới thiệu về butl acetate

Butyl acetate có công thức hoá học là CH3COOCH2CH2CH2CH3, còn có các tên gọi khác: dầu chuối; xăng thơm; Butyl acetate; Acetic acid; n-butyl ester; Butile; butyl ethanoate;. Butyl acetate được sản xuất chủ yếu từ phản ứng ester hóa giữa Butanol và Acid acetic với xúc tác acid sulfuric dưới điều kiện hồi lưu.

Butyl acetate là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H12O2, dạng lỏng, không màu, có mùi đặc trưng của dầu dừa cde chuối, dễ cháy, tan được trong hầu hết các dung môi hữu cơ như alcohol, glycol, ester, ketone, và tan ít trong nước và có khả năng hoà tan tốt nitrat cellulose, nhựa, polymer, dầu và chất béo.

Các đồng phân khác của butyl acetate là: isobutyl acetate, tert-butyl acetate, và sec-butyl acetate.

Butyl acetate có thể được tìm thấy trong nhiều loại trái cây. Đây là một chất lỏng dễ cháy không màu và có mùi chuối. Butyl acetate có thể được tìm thấy trong nhiều loại trái cây.

Butyl acetate thường được sản xuất thông qua việc este hóa một đồng phân butanol và axit acetic với chất xúc tác là axit sunfuric dưới điều kiện chạy ngược chiều nhau.

Tính chất của Butyl Acetate:

Khối lượng phân tử:116.16 g/mol

Ngoại quan: Chất lỏng không màu, trong suốt

Mùi: Dầu chuối

Tỉ trọng:0.88 g/cm3

Nhiệt độ đông đặc: -74oC

Nhiệt độ sôi:126oC

Tính tan trong nước:7g/L

Áp suất hơi: 1.2 kPa

Độ nhớt: 0.73

2 -Công dụng của Butyl Acetate là gì ?

Làm một dung môi hoàn hảo cho nhựa tổng hợp, nhựa thiên nhiên, nhựa nguyên liệu sản xuất ra mùi thơm, mực in và chất kết dính....

Sử dụng như một hương liệu trái cây tổng hợp trong thực phẩm như bánh kẹo, kem, pho mát, và bánh nướng.

Là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn. Nó có khả năng hoà tan tốt nitrate celluso, nhựa, polymer, dầu và chất béo.

Rất thuận lợi cho các ứng dụng và làm khô, nó chống đục sơn và hiệu ứng da cam cho màng sơn. Vì thế nó tạo ra màng sơn có độ dàn đều và độ bóng tốt

Butyl acetate cũng được dùng rộng rãi làm chất ly trích trong bào chế dược, là thành phần của chất tẩy rửa, hương liệu do các tính chất : hấp thụ nước thấp, khả năng chóng lại sự thủy phân, và khả năng hoà tan tốt.

Là dung môi trung gian để sản xuất dược phẩm, chất tẩy rửa và các hợp chất hữu cơ khác.

3 Lưu ý khi sử dụng Butyl Acetate ?

Nếu Butyl acetate được dùng chung với N-butanol (tăng khả năng chống đục, tăng khả năng hoà tan trong nhiều trường hợp, và giảm độ nhớt của dung dịch).

Không được thêm Butyl acetate Dầu chuối vào sơn có nhóm OH tự do như sơn urethane.

Nếu tiếp xúc Butyl Acetate quá lâu sẽ ảnh hưởng tới các cơ quan nội tạng của cơ thể sống.

Tiếp xúc với mắt: ngay lập tức nhúng mắt trong thau nước đầy và giữ cho mắt mở ra ít nhất trong vòng 15 phút

Hít vào: đưa nạn nhân tới nơi không khí trong lành và cho thở bằng oxy nếu cảm thấy khó thở

Những điều kiện cần tránh khi sử dụng butyl acetate : Tránh nhiệt, tia lửa, ngọn lửa, Tràn ra hay rò rỉ trong quá trình sản xuất.

Xem thêm: tại cty hoá chất Trần Tiến